GSM Carrier Codes – Mã sóng mạng
Định nghĩa: Trong lĩnh vực truyền thông, một tần số đã định có thể được điều biến để tải thông tin, hoặc một công ty cung cấp các dịch vụ điện thoại và truyền thông cho người dùng.
Cách ghi GMS carrier code chính xác là xxx-xx
Trong đó xxx là mã hiệu quy định cho quốc gia điều hành. 2 chữ số cuối xx là chỉ định của sóng mạng (carrier) trong phạm vi nước đó.

VD: ở Úc, carrier code của Vodafone là 505-03 (mã quy định quốc gia 505, màu chỉ định 03). Tuy nhiên, ở Anh, carrier code của Vodafone is 234-15 (mã quy định quốc gia 234, “màu” chỉ định 15).
GSM Carrier Codes Việt Nam
Mobifone: 45201
Vinaphone: 45202
Viettel: 45204
Vietnammobile: 45205
Beeline: 45207
Cụ thể như sau:
452: là mã số nước (Việt Nam)
02: là số hiệu mạng (Vinaphone)